Cách tính diện tích xây dựng nhà cấp 4 mới nhất hiện nay
Cách tính giá xây dựng nhà cấp 4 như thế nào cho chính xác nhất là câu hỏi mà nhiều kỹ sư, nhà thầu xây dựng mới vào nghề đặt ra. Mặc dù câu hỏi này không khó tuy nhiên đối với những người không chuyên thì sẽ rất khó hiểu. Để mọi người có thể dễ tính, dễ hiểu cũng như tính toán một cách chính xác nhất, bài viết này sẽ phân tích cụ thể cách tính giá xây dựng nhà cấp 4. Cũng như một số định mức các hạng mục trong xây nhà cấp 4 như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Đầu tiên bạn phải hiểu được như thế nào là định mức trong xây dựng? Bởi vì định mức trong dự toán xây dựng được chia làm khá nhiều. Tùy vào mỗi định mức khác nhau sẽ có giá nhân công, giá vật tư, máy móc thiết bị khác nhau. Chính vì vậy bạn cần biết nhà mình nằm trong mục định mức nào để có thể áp dụng cho nó. Nếu không việc tính toán sẽ sai từ đó chi phí vật tư và nhân công sẽ chênh lệch nhau.
Cách tính giá xây dựng nhà cấp 4 chúng ta có thể chia ra 4 phần
Giả định chúng ta đang cần xây nhà cấp 4 diện tích 5×8 m trên lô đất có diện tích là 8 x16m. Ngôi nhà này được chia thành 1 phòng khách, phòng bếp ở giữa và phòng ngủ ở trong.
Đầu tiên chúng ta tính toán phần móng nhà trước. Móng nhà thường sử dụng là móng gạch, bê tông lót móng, giằng móng, bể phốt…Trước hết để làm được móng của nhà cấp 4 chúng ta phải đào móng. Hạng mục đầu tiên chính là đào móng để xây nhà với các định mức như sau.
Chi tiết móng gạch của chúng ta rộng 1m, phần móng gạch chỉ có 0.8m và bê tông lót móng dày 10cm, rộng 0.1m như vậy thể tích của phần bê tông lót bằng thể tích của mặt cắt nhân với chiều dài móng, tổng chiều dài móng gạch là 42.2 mét dài. Như vậy đào móng có khối lượng là: 0.97*42.22=40,934 m3.
Hiện nay giá đào múc móng nhà cấp 4 khoảng 25K/m3 nhà này ta có 10.233 triệu tiền đào múc. Như vậy chúng ta tính xong phần đào múc móng. Tiếp đến phần tính khối lượng cho bê tống lót móng và phần móng gạch.
Bê tông lót móng được tính bằng thể tích ta có diện tích mặt cắt bê tông lót = 0.1*1=0.1. Thể tích của bê tông lót toàn bộ móng nhà nhân với chiều dài của móng nhà là 42.44 mét ta được.
Thể tích bê tông lót: 0.1*42.22=4.22m, ta có 1m3 có phần hao phí vật tư như bảng sau:
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 200,85 |
A24.0180 | Cát vàng | m3 | 0,53148 |
A24.0010 | Đá 4×6 | m3 | 0,93627 |
A24.0524 | Nước | lít | 169,95 |
Như vậy là nhân với tổng số khối của phần bê tông lót móng chúng ta có được vật tư hao phí cho bê tông lót móng.
Tiếp tục chúng ta tính sang phần móng gạch, có diện tích mặt cắt của móng gạch là: 0.375. Tính khối lượng móng gạch ta có: 0.375×42.22=15.83 m3. Định mức hao phí vật tư của móng gạch trên 1m3 khối móng.
STT | Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) | I.) VẬT LIỆU | |||
1 | A24.0176 | Cát mịn ML=1,5-2,0 | m3 | 0,33 |
2 | A24.0383 | Gạch chỉ 6,5×10,5×22 | viên | 539 |
3 | A24.0524 | Nước | lít | 113,49 |
4 | A24.0765 | Vôi cục | kg | 20,196 |
5 | A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 67,506 |
Lấy thể tích móng nhân với từng hạng mục chúng ta có được tổng vật tư của phần móng.
Tiếp theo là phần giằng móng cho nhà
Giằng móng trong mẫu này để cao 10x15cm. Chúng ta có diện tích tiết diện giằng móng = 0.015. Tính tổng thể tích của giằng móng ta có: 0.015*42.44=0.6333
Định mức hao phí vật tư của giằng móng là:
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0180 | Cát vàng | m3 | 0,4551 |
A24.0008 | Đá 1×2 | m3 | 0,8866 |
A24.0524 | Nước | lít | 189,625 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 415,125 |
Như vậy chúng ta đã tính toán xong phần móng nhà cấp 4 rồi.
Cách tính phần thân nhà
Phần thân nhà bao gồm tường, giằng tường, lanh tô, trát màu, mái…Phần thân nhà chúng ta dựa vào các định mức của từng phần để tính ra được kết quả theo bảng định mức sau:
- Tường xây tính m3.
- Lanh tô tính m3.
- Dầm nhà tính bằng m3.
- Sàn bê tông tính m3.
- Trát trong, trát ngoài tính m2.
- Sơn tường trong ngoài tính m2.
- Cửa sổ, cửa đi tính m2.
Bảng tra định mức vật liệu xây dựng
Xây gạch chỉ 6,5×10,5×22, Xây tường thẳng Chiều dầy <=11cm, Vữa TH mác 50.
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
4113 | Cát mịn Ml=0,7-1,5 | m3 | 0,2675 |
4017 | Gạch chỉ 6,5×10,5x22cm (gạch Đại Thanh) | viên | 659 |
4136 | Nước | lít | 90,7 |
4053 | Vôi cục | kg | 14,28 |
4054 | Xi măng PCB30 (Hoàng Thạch) | kg | 64,005 |
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0176 | Cát mịn ML=1,5-2,0 | m3 | 0,319 |
A24.0383 | Gạch chỉ 6,5×10,5×22 | viên | 550 |
A24.0524 | Nước | lít | 109,707 |
A24.0765 | Vôi cục | kg | 195,228 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 652,558 |
Bảng tra định mức lanh tô, dầm xà, giằng
Bê tông sản xuất bằng máy trộn – đổ bằng thủ công, bê tông xà dầm, giằng nhà, đá 1×2, mác 250
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0180 | Cát vàng | m3 | 0,4551 |
A24.0008 | Đá 1×2 | m3 | 0,8866 |
A24.0524 | Nước | lít | 189,625 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 415,125 |
Định mức lanh tô
Bê tông sản xuất bằng máy trộn – đổ bằng thủ công, bê tông lanh tô,lanh tô liền mái hắt,máng nước,tấm đan…, đá 1×2, mác 250
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0180 | Cát vàng | m3 | 0,4551 |
A24.0008 | Đá 1×2 | m3 | 0,8866 |
A24.0524 | Nước | lít | 189,625 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 415,125 |
Định mức bê tông sàn
Bê tông sản xuất bằng máy trộn – đổ bằng thủ công, bê tông sàn mái, đá 1×2, mác 250
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0180 | Cát vàng | m3 | 0,4551 |
A24.0008 | Đá 1×2 | m3 | 0,8866 |
A24.0524 | Nước | lít | 189,625 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 415,125 |
Định mức trát tường trong, ngoài
Mã số | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng |
I.) VẬT LIỆU | |||
A24.0175 | Cát mịn ML=0,7-1,4 | m3 | 0,0185 |
A24.0524 | Nước | lít | 4,42 |
A24.0797 | Xi măng PC30 | kg | 44,375 |
+ Phần hoàn thiện nhà bao gồm công việc như sơn, đá trang trí, lát nền…
+Phần điện nước cho nhà Gồm bóng điện, dây diện, đèn trang trí….
Sau khi tính toán xong tất cả các phần chúng ta đã tính được hoàn thiện diện tích xây dựng nhà cấp 4 rồi. Chúc các bạn thành công!
Mục Lục Bài Viết